Cao Đẳng Sư Phạm Nha Trang
+ Thông tin về trường
+ Phương thức xét tuyển và chỉ tiêu
Mã tuyển sinh: C41
Tên tiếng Anh: Nha Trang Teacher Training College
Năm thành lập: 1976
Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Nha Trang
Địa chỉ: 01 Nguyễn Chánh, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Website: http://www.cdspnhatrang.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: 1. Phương thức xét tuyển điểm văn hóa kết hợp thi tuyển năng khiếu: Các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc.
a. Phương án 1: Xét kết quả điểm văn hóa kỳ thi THPT quốc gia và thi tuyển năng khiếu (ngành GDMN, GDĐB dành 85% chỉ tiêu; ngành GDTC, SPAN dành 50% chỉ tiêu)
b. Phương án 2: Xét kết quả học bạ lớp 12 và thi tuyển năng khiếu (ngành GDMN, GDĐB dành 15% chỉ tiêu; ngành GDTC, SPAN dành 50% chỉ tiêu).
2. Phương thức xét tuyển: Ngành sư phạm Tiếng Anh:
a. Phương án 1: Xét kết quả tổ hợp môn thi văn hóa kỳ thi THPT quốc gia (dự kiến dành 50% chỉ tiêu)
b. Phương án 2: Xét kết quả tổ hợp các môn văn hóa học bạ lớp 12 (dự kiến dành 50% chỉ tiêu)
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
T | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1 | Các ngành đào tạo cao đẳng | |||||||||||
1.1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | 382 | 68 | M01 | M09 | ||||||
Đào tạo giáo viên dạy Mầm non | ||||||||||||
1.2 | Giáo dục Đặc biệt | 51140203 | 38 | 7 | M01 | M09 | ||||||
Đào tạo giáo viên Giáo dục đặc biệt | ||||||||||||
1.3 | Giáo dục Thể chất | 51140206 | 15 | 15 | T01 | |||||||
Đào tạo giáo viên Giáo dục thể chất | ||||||||||||
1.4 | Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | 15 | 15 | N00 | N01 | ||||||
Đào tạo giáo viên dạy Âm nhạc | ||||||||||||
1.5 | Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | 15 | 15 | D01 | N1 | D15 | N1 | D66 | N1 | D78 | N1 |
Đào tạo giáo viên dạy tiếng Anh |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Tổ hợp các bài thi/môn thi THPT quốc gia phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Kết quả học lực lớp 12 (đối với thí sinh sử dụng phương án xét tuyển tổ hợp các môn văn hóa học bạ lớp 12):
+ Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm tiếng Anh đạt loại Khá trở lên.
+ Ngành Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc đạt loại Trung bình trở lên.
- Kết quả các môn thi năng khiếu đạt từ 5 điểm trở lên.
Điều kiện nhận ĐKXT:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT ;
- Nộp đủ hồ sơ theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đảm bảo thời gian theo quy định của Nhà trường.
- Xét tuyển theo tỷ lệ và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018 của Trường.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
a. Mã số Trường: CM2;
b. Mã số ngành và tổ hợp xét tuyển, quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Mã tổ hợp điểm thi THPT quốc gia | Mã tổ hợp môn văn hóa học bạ lớp 12 | Tiêu chí |
Giáo dục Mầm non | 51140201 | M01, M09 | HBM | - Lấy điểm xét tuyển từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu của từng ngành. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì thứ tự ưu tiên là: |
+ Thí sinh có tổng điểm thi năng khiếu cao hơn. | ||||
+ Thí sinh thuộc diện chính sách xã hội. | ||||
Giáo dục Đặc biệt | 51140203 | M01, M09 | HBM | - Không tuyển thí sinh dị tật, dị dạng; không có khả năng tham gia vận động. |
Giáo dục Thể chất | 51140206 | T01 | HBT | |
Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | N00, N01 | HBN | - Ngành GDTC tuyển thí sinh Nam có chiều cao từ 1,55 mét; Nữ có chiều cao từ 1,50 mét trở lên. |
Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | D01, D15, D66, D78 | HBA | * Mã tổ hợp điểm thi THPT quốc gia |
- Điểm chênh lệch giữa mã tổ hợp môn khối thi truyền thống (D01) và mã tổ hợp môn các khối còn lại là 0,5 điểm. | ||||
- Lấy điểm từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu của tổ hợp (35% chỉ tiêu dành cho mã tổ hợp môn khối thi truyền thống; 15% chỉ tiêu dành cho mã tổ hợp môn khối thi còn lại). Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì thứ tự ưu tiên là: | ||||
+ Thí sinh có điểm bài thi môn tiếng Anh cao hơn. | ||||
+ Thí sinh có điểm bài thi môn Ngữ Văn cao hơn. | ||||
* Mã tổ hợp môn văn hóa học bạ lớp 12: | ||||
Lấy điểm từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp thí sinh có điểm bằng nhau thì thứ tự ưu tiên là: | ||||
+ Thí sinh có điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 cao hơn. | ||||
+ Thí sinh có điểm trung bình môn Ngữ Văn lớp 12 cao hơn. |
- Lấy điểm xét tuyển từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu của từng ngành. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì thứ tự ưu tiên là:
+ Thí sinh có tổng điểm thi năng khiếu cao hơn.
+ Thí sinh thuộc diện chính sách xã hội.
- Không tuyển thí sinh dị tật, dị dạng; không có khả năng tham gia vận động.
- Ngành GDTC tuyển thí sinh Nam có chiều cao từ 1,55 mét; Nữ có chiều cao từ 1,50 mét trở lên.
* Mã tổ hợp điểm thi THPT quốc gia
- Điểm chênh lệch giữa mã tổ hợp môn khối thi truyền thống (D01) và mã tổ hợp môn các khối còn lại là 0,5 điểm.
- Lấy điểm từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu của tổ hợp (35% chỉ tiêu dành cho mã tổ hợp môn khối thi truyền thống; 15% chỉ tiêu dành cho mã tổ hợp môn khối thi còn lại). Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì thứ tự ưu tiên là:
+ Thí sinh có điểm bài thi môn tiếng Anh cao hơn.
+ Thí sinh có điểm bài thi môn Ngữ Văn cao hơn.
* Mã tổ hợp môn văn hóa học bạ lớp 12:
Lấy điểm từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp thí sinh có điểm bằng nhau thì thứ tự ưu tiên là:
+ Thí sinh có điểm trung bình môn tiếng Anh lớp 12 cao hơn.
+ Thí sinh có điểm trung bình môn Ngữ Văn lớp 12 cao hơn.
Lưu ý: Thí sinh xem thêm khoản 2.7.4 của Đề án này để biết chi tiết
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
1. Thời gian:
a. Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Lịch đón tiếp – Thi tuyển |
Giáo dục Mầm non | 5.1E+07 | 1. Đợt 1: Nhận hồ sơ: Từ 01/4/2018 – 30/6/2018 |
Đón tiếp: Sáng 05/7/2018. Thi tuyển : 06-07/7/2018 | ||
2. Thi tuyển sinh bổ sung đợt 1: (nếu đợt 1 tuyển chưa đủ chỉ tiêu). Nhận hồ sơ: Từ 10/7/2018 – 10/8/2018 | ||
Đón tiếp: Chiều 13/8/2018.Thi tuyển : Ngày 14-15/8/2018 | ||
3. Thi tuyển sinh bổ sung đợt 2: (nếu thi tuyển sinh bổ sung đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu).Nhận hồ sơ: Từ 16/8/2018 – 06/9/2018 | ||
Đón tiếp: Sáng 08/9/2018.Thi tuyển : Chiều 08/9/2018 | ||
Giáo dục Đặc biệt | 5.1E+07 | 4. Thi tuyển sinh bổ sung đợt 3: (nếu thi tuyển sinh bổ sung đợt 2 chưa đủ chỉ tiêu). Nhận hồ sơ: Từ 12/8/2018 – 05/10/2018. |
Sư phạm Âm nhạc | 5.1E+07 | |
Giáo dục Thể chất | 5.1E+07 | Đón tiếp: Sáng 08/10/2018.Thi tuyển : Chiều 08/10/2018 |
b. Ngành sư phạm tiếng Anh:
b.1. Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia
TT | Nội dung công việc | Đợt 1 | Tuyển BS đợt 1 | Tuyển BS đợt 2 | Tuyển BS đợt 3 |
1 | Nộp phiếu ĐKXT | Từ | Từ | Từ | Từ |
01-20/4/2018 | 17-27/8/2018 | 13-21/9/2018 | 10-17/10/2018 | ||
Thí sinh điều chỉnh nguyện vọng (NV) theo phương thức: | |||||
2 | |||||
- Trực tuyến | Từ 19/7 đến 17h00 ngày 26/7 | Từ 28/8 đến 17h00 ngày 30/8 | Từ 22/9 đến 17h00 ngày 25/9 | Từ 18/10 đến 17h00 ngày 20/10 | |
- Phiếu điều chỉnh NV ĐKXT | Từ 19/7 đến 17h00 ngày 28/7 | Từ 28/8 đến 17h00 ngày 01/9 | Từ 22/9 đến 17h00 ngày 27/9 | Từ 18/10 đến 17h00 ngày 22/10 | |
3 | Thí sinh kiểm tra kết quả điều chỉnh NV ĐKXT và điều chỉnh sai sót (chỉ áp dụng đối với thí sinh điều chỉnh NV ĐKXT bằng phiếu) | Trước 17h00 ngày 30/7 | Trước 17h00 ngày 04/9 | Trước 17h00 ngày 29/9 | Trước 17h00 ngày 24/10 |
4 | Hoàn thành việc cập nhật thông tin về điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của thí sinh vào cơ sở dữ liệu của cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT. | Trước 17h00 ngày 31/7 | Trước 17h00 ngày 05/9 | Trước 17h00 ngày 01/10 | Trước 17h00 ngày 25/10 |
5 | Xét tuyển | Từ 03/8 đến 17h00 ngày 05/8 | Trước 15h00 ngày 06/9 | Trước 15h00 ngày 02/10 | Trước 15h00 ngày 26/10 |
6 | Công bố kết quả trúng tuyển | Trước 17h00 ngày 06/8 | Trước 17h00 ngày 06/9 | Trước 17h00 ngày 02/10 | Trước 17h00 ngày 26/10 |
7 | Thí sinh xác nhận nhập học (tính theo dấu bưu điện) | Trước 17h00 ngày 12/8 | Trước 17h00 ngày 11/9 | Trước 17h00 ngày 08/10 | Trước 17h00 ngày 31/10 |
8 | Cập nhật thông tin thí sinh xác nhận nhập học vào cơ sở dữ liệu của cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT. | Trước 17h00 ngày 16/8 | Trước 17h00 ngày 12/9 | Trước 17h00 ngày 09/10 | Trước 17h00 ngày 01/11 |
b.2. Xét tuyển học bạ lớp 12: Thí sinh gửi phiếu ĐKXT và bản photo công chứng học bạ lớp 12:
+ Đợt 1: Từ ngày 01/4/2018 – trước 17h00 ngày 16/8/2018
+ Tuyển bổ sung đợt 1: Từ ngày 17/8/2018 – trước 17h00 ngày 12/9/2018
+ Tuyển bổ sung đợt 2: Từ ngày 13/9/2018 – trước 17h00 ngày 09/10/2018
+ Tuyển bổ sung đợt 3: Từ ngày 10/10/2018 – trước 17h00 ngày 01/11/201
2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển/thi tuyển:
a. Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc:
- Thí sinh có thể nộp qua bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại Trường.
- Hồ sơ gồm:
+ Phiếu Đăng ký dự thi (ĐKDT) (mua tại Trường hoặc tải mẫu hồ sơ tại website www.sptwnt.edu.vn ===> thông tin tuyển sinh ===> hồ sơ, biểu mẫu);
+ Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận (GCN) tốt nghiệp THPT tạm thời (hoặc GCN kết quả thi THPT)
+ Bản sao công chứng học bạ THPT (thí sinh có thể nộp bổ sung ngay sau khi có học bạ THPT);
+ 02 ảnh 4x6 cm và 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
b. Ngành sư phạm tiếng Anh
- Thí sinh có thể đăng ký trực tuyến, nộp qua bưu điện, hoặc nộp trực tiếp tại Trường.
- Hồ sơ gồm:
+ Phiếu ĐKXT (thí sinh tải mẫu hồ sơ tại website www.sptwnt.edu.vn ===> thông tin tuyển sinh ===> hồ sơ, biểu mẫu);
+ Bản photo công chứng giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia (thí sinh xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia)
+ Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời, bản sao công chứng học bạ lớp 12 (thí sinh xét tuyển theo học bạ lớp 12).
Địa chỉ nộp hồ sơ: Phòng Đào tạo, Trường CĐSP Trung ương – Nha Trang
Đồng Đế, Nha Trang, Khánh Hòa - Điện thoại: 0258.3835081
3. Điều kiện xét tuyển/thi tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT ;
- Nộp đủ hồ sơ, lệ phí theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo quy định của Trường.
- Đáp ứng yêu cầu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tại khoản 2.5
4. Tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/bài thi |
1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | 1. M01: Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 2. M09: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 3. HBM: Điểm Trung bình (ĐTB) các môn học lớp 12, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 Trong đó: + Năng khiếu 1: Kể chuyện - Đọc diễn cảm + Năng khiếu 2: Hát – Múa |
2 | Giáo dục Đặc biệt | 51140203 | |
3 | Giáo dục Thể chất | 51140206 | 1. T01: Toán, Năng khiếu TDTT1, Năng khiếu TDTT2 2. HBT: ĐTB các môn học lớp 12, Năng khiếu TDTT1, Năng khiếu TDTT2 Trong đó: + Năng khiếu TDTT1: Chạy 30 - 60 mét + Năng khiếu TDTT2: Bật xa. |
4 | Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | 1. N00: Ngữ văn, Năng khiếu ÂN 1, Năng khiếu ÂN 2 2. N01: Toán, Năng khiếu ÂN 1, Năng khiếu ÂN 2 3. HBN: ĐTB các môn học lớp 12, Năng khiếu ÂN 1, Năng khiếu ÂN 2 Trong đó: + Năng khiếu ÂN 1: Đàn - Hát + Năng khiếu ÂN 2: Thẩm âm – Tiết tấu |
5 | Sư phạm tiếng Anh | 51140231 | * Mã tổ hợp điểm thi THPT quốc gia: 1. D01: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Toán 2. D15: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Địa lý 3. D66: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Giáo dục công dân 4. D78: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Khoa học xã hội * Mã tổ hợp điểm học bạ lớp 12: 1. HBA1: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Toán 2. HBA2: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Địa lý 3. HBA3: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Giáo dục công dân 4. HBA4: Tiếng Anh, Ngữ Văn, Lịch sử. |
2.8. Chính sách ưu tiên:
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Xét tuyển (ngành SP tiếng Anh) : 30.000 đồng/nguyện vọng (ba mươi nghìn đồng, áp dụng cho tất cả các nguyện vọng)
- Thi tuyển (các ngành thi tuyển năng khiếu): 300.000 đồng/hồ sơ (Ba trăm nghìn đồng).
* Thí sinh nộp lệ .phí theo các phương thức sau :
- Nộp trực tiếp tại Trường (nộp cùng hồ sơ ĐKDT, ĐKXT)
- Nộp qua bưu điện :
+ Tên người nhận: Trường CĐSP Trung ương – Nha Trang.
+ Địa chỉ: Đồng Đế - Nha Trang – Khánh Hòa
+ Nội dung: Lệ phí tuyển sinh của thí sinh.
- Chuyển khoản qua ngân hàng:
+ Tên tài khoản : Trường CĐSP Trung ương – Nha Trang.
+ Địa chỉ: Đồng Đế - Nha Trang – Khánh Hòa.
+ Nội dung: Lệ phí tuyển sinh của thí sinh.
+ Số tài khoản : 4707201001058 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Thọ - Nha Trang - Khánh Hòa.
* Người nộp lệ phí tuyển sinh qua bưu điện hoặc chuyển khoản qua ngân hàng lưu ý :
- Tại mục nội dung cần ghi rõ thông tin về thí sinh: họ tên, ngày sinh, địa chỉ (huyện, tỉnh), số điện thoại, số CMND/Thẻ căn cước công dân.
- Khi đến trường dự thi, thí sinh mang theo giấy nộp lệ phí tuyển sinh (xuất trình khi cần thiết).
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Ngành sư phạm không thu học phí.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
- Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT và đăng ký dự thi. Nhà trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
- Thí sinh nộp bản sao công chứng giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT quốc gia và học bạ THPT về Trường đúng hướng dẫn và thời gian quy định. Thí sinh không nộp hoặc nộp không đúng thời gian quy định sẽ không có điểm văn hóa để tham gia xét tuyển.
Theo TTHN