Danh sách điểm sàn 2024 của hơn 110 trường đại học đã được công bố. Tra cứu ngay để căn cứ làm nguyện vọng

Ngày 24/07/2024, đăng bởi Quản trị viên, 214 lượt xem

Hơn 110 trường đại học đã công bố điểm sàn xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, dao động từ 14 đến 24,5 điểm. Mức điểm sàn cao nhất thuộc về các ngành Sư phạm, Y khoa, và Răng Hàm Mặt

Tính đến ngày 24/7, Đại học Sài Gòn đang dẫn đầu về mức điểm sàn trên toàn quốc. Ngành Sư phạm Toán học của trường yêu cầu thí sinh phải đạt từ 24,5 điểm trở lên, cao hơn năm ngoái 1 điểm. Đây là tổng điểm của ba môn theo tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số), cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).

Nhiều trường khác cũng xét tuyển với mức điểm từ 24 trở lên cho một số ngành, tăng nhẹ so với năm trước, bao gồm Đại học Ngoại thương, Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM, Luật TP HCM, Sư phạm TP HCM, Y Hà Nội và Y Dược TP HCM.

Phần lớn các trường khác đưa ra điểm sàn trong khoảng từ 15-23 điểm, cao nhất là các ngành Công nghệ thông tin, Y khoa, và Răng Hàm Mặt.

Điểm sàn cho ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt phải tuân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, với mức tối thiểu là 22,5 điểm. Do đó, một số trường có mức sàn cao cho các ngành này, trong khi thực tế nhiều ngành khác chỉ yêu cầu từ 15-16 điểm, chẳng hạn như Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang) và Phan Châu Trinh (Quảng Nam).

Điểm sàn thấp nhất hiện tại là 14 điểm, thuộc về trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng và Đại học Xây dựng miền Tây (Vĩnh Long). Như vậy, thí sinh đạt trung bình dưới 5 điểm mỗi môn cũng có thể đăng ký xét tuyển.

Các chuyên gia tuyển sinh lưu ý rằng đây chỉ là điều kiện để thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Điểm chuẩn tại nhiều trường thường cao hơn mức sàn này

Điểm sàn của các trường đại học  2024 như sau:

TT Trường Điểm sàn
xét tuyển
1 Đại học Bách khoa Hà Nội 20
2 Đại học Ngoại thương 24
3 Đại học Luật Hà Nội 15-20
4 Đại học Kinh tế - Luật TP HCM 21
5 Đại học Công nghiệp TP HCM 17-19
6 Đại học Công nghiệp Hà Nội 18-23
7 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18-22
8 Đại học Thương mại 20
9 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội 20
10 Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM 16-24
11 Đại học Công thương Việt Nam 16-20
12 Đại học Sư phạm Hà Nội 16-22
13 Đại học Mở Hà Nội 17-22,25
14 Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM 16-19
15 Đại học Quốc tế Sài Gòn 16-17
16 Đại học Văn Hiến (TP HCM) 15-16
17 Đại học Công nghệ TP HCM 16-19
18 Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM 22
19 Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22 (thang 30)
30-31 (thang 40)
20 Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) 15-22,5
21 Học viện Phụ nữ Việt Nam 15,5-21
22 Đại học Hoà Bình (Hà Nội) 15
23 Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 18-22
24 Đại học Đông Á (Đà Nẵng) 15-21
25 Đại học Phenikaa (Hà Nội) 17-22,5
26 Đại học Điện lực 17-20
27 Đại học Kiến trúc Hà Nội 17-22
28 Đại học Dược Hà Nội 20-23
29 Đại học Văn Lang (TP HCM) 16-18
30 Đại học Giao thông vận tải 16-23
31 Đại học Công nghệ giao thông vận tải 16-22
32 Đại học Công đoàn 15-16
33 Đại học Kiến trúc TP HCM 15-21
34 Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 14-16
35 Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị 16
36 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM 15-17
37 Đại học Nông lâm TP HCM 15-22
38 Đại học Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi) 15
39 Đại học Kiểm sát Hà Nội 17-18
40 Đại học Nguyễn Trãi (Hà Nội) 15
41 Đại học Lao động Xã hội 16
42 Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) 15-23
43 Học viện Hành chính Quốc gia 17,5-22
44 Đại học Hàng hải Việt Nam 16-22
45 Đại học Phan Thiết (Bình Thuận) 15-19
46 Đại học Y tế công cộng 16-19,5
47 Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-21
48 Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-23,5
49 Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22
50 Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội 21-23
51 Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội 21-22
52 Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 20
53 Đại học Mỏ Địa chất 15-23
54 Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 15-16
55 Đại học Luật TP HCM 20-24
56 Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) 18
57 Đại học Sư phạm TP HCM 18-24
58 Đại học Y Dược TP HCM 19-24
59 Đại học Tôn Đức Thắng 21-30,5 (thang 40)
60 Đại học Thuỷ lợi 18-22
61 Đại học Kinh tế TP HCM 16-20
62 Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 15
63 Đại học Xây dựng Hà Nội 17-22
64 Đại học Điều dưỡng Nam Định 15-19
65 Đại học Y Dược Hải Phòng 19-22.5
66 Đại học Xây dựng miền Trung (Phú Yên) 15
67 Đại học Việt Đức 18-21 (tiếng Anh 7-7,5)
68 Đại học Hà Nội 16
69 Đại học Phạm Văn Đồng (Quảng Ngãi) 15-19
70 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 15-19
71 Đại học Tây Nguyên (Đăk Lăk) 15-22,5
72 Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ 15-16
73 Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) 16-22
74 Đại học Trà Vinh 15-22,5
75 Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá) 15-19
76 Đại học Xây dựng miền Tây (Vĩnh Long) 14
77 Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) 16-22,5
78 Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) 16-22,5
79 Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) 16-18
80 Đại học Đại Nam (Hà Nội) 16-22,5
81 Đại học Quốc tế miền Đông (Bình Dương) 15-19
82 Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) 17-21
83 Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang) 15-22,5
84 Học viện Cán bộ TP HCM 17
85 Đại học Quy Nhơn (Bình Định) 15-20
86 Đại học Thành Đô (Hà Nội) 16,5-21
87 Đại học Hoa Sen (TP HCM) 15-20
88 Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá 15-19
89 Đại học Hoa Lư (Ninh Bình) 15-19
90 Đại học Cần Thơ 15-19
91 Đại học Nam Cần Thơ 16-22,5
92 Đại học Y Dược Cần Thơ 19-22,5
93 Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam) 16-22,5
94 Đại học Phương Đông (Hà Nội) 15-20
95 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM 18,5-21
96 Học viện Ngoại giao 21,5-23,5
97 Học viện Chính sách và Phát triển 20 (thang 30)
26-27 (thang 40)
98 Học viện Báo chí và Tuyên truyền 18 (thang 30)
25 (thang 40)
99 Đại học Lạc Hồng 15-21
100 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 19
101 Đại học Khánh Hoà 15-19
102 Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương) 19
103 Đại học Đông Đô (Hà Nội) 15-21
104 Đại học Y Hà Nội 19-24
105 Học viện Ngân hàng 15-21 (thang 30)
28 (thang 40)
106 Đại học Y Dược Thái Bình 19-22,5
107 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) 18-19
108 Đại học Sài Gòn 16-24,5
109 Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22,5
110 Đại học Tài chính - Marketing 19

Điểm chuẩn được công bố trước 17h ngày 19/8

Tham khảo thêm điểm chuẩn 2024 và các năm tại đây