Đại Học Vinh
+ Thông tin về trường
+ Phương thức xét tuyển và chỉ tiêu
Trường Đại học Vinh, tiền thân là Trường Đại học Sư phạm Vinh được thành lập từ năm 1959. Nhà trường vinh dự là trường đại học đầu tiên của Trung ương đóng trên quê hương Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Mã trường: TDV
Tên tiếng Anh: Vinh University
Năm thành lập: 1959
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Địa chỉ: 182 đường Lê Duẩn, TP.Vinh, tỉnh Nghệ An
Website: http://www.vinhuni.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Đại học Vinh năm 2022:
1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Xét tuyển thẳng (Dự kiến 10% chỉ tiêu)
a) Xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT;
b) Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022, có 3 năm học THPT đều đạt học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định sau:
Ưu tiên 1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
Ưu tiên 2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
Ưu tiên 3. Thí sinh là học sinh lớp chuyên thuộc các trường THPT chuyên.
Ưu tiên 4. Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80
(thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/08/2022).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ ưu tiên 1 lần lượt đến ưu tiên 2, ưu tiên 3, ưu tiên 4 cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh đáp ứng điều kiện ưu tiên 1, ưu tiên 2, ưu tiên 3, ưu tiên 4 vượt quá chỉ tiêu thì điều kiện bổ sung xét theo tổng điểm lớp 12 (cộng điểm ưu tiên, nếu có) của tổ hợp xét tuyển quy định của mỗi ngành ghi tại mục 4.
1.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Dự kiến 50% chỉ tiêu).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, từng tổ hợp. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)
1.3. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở cấp THPT (Dự kiến 20% chỉ tiêu)
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm khá và học lực lớp 12 đạt loại Giỏi. Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất được quy định chi tiết tại mục 8;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm xét tuyển (TĐXT) của điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành tại mục 4 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
+ Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành, tổ hợp xét tuyển (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)).
+ Cách tính điểm xét tuyển:
TĐXT = [ĐCN Môn 1+ ĐCN Môn 2+ ĐCN Môn 3]+ ĐƯT (nếu có)
ĐƯT=[ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực]
Trong đó, TĐXT: Tổng điểm xét tuyển, ĐCN: Điểm cả năm, ĐƯT: Điểm ưu tiên.
1.4. Xét tuyển kết hợp (Dự kiến 10% chỉ tiêu)
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 và 2 môn thi của kì thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp chính của ngành tuyển. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
ĐXT = [ĐTB lớp 12 + ĐT môn 1+ ĐT môn 2]+ ĐƯT (nếu có)
ĐƯT =[ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực]
Trong đó, ĐT môn: Điểm thi môn; ĐTB: Điểm TB, ĐƯT: Điểm ưu tiên.
1.5. Đối với các ngành năng khiếu (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc bài thiễmôn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.
1.6. Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022 (Dự kiến 10% chỉ tiêu)
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022: 6.200 chỉ tiêu, trong đó có 700 chỉ tiêu đào tạo văn bằng 2 đại học chính quy.
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Các tổ hợp môn xét tuyển | |||
1 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 35 | C00 | D66 | C19 | C20 |
2 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 200 | M00 | M01 | M10 | M13 |
3 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | 30 | C00 | D01 | A00 | C19 |
4 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | 30 | T00 | T01 | T02 | T05 |
5 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 350 | C00 | D01 | A00 | A01 |
6 | Quản lý giáo dục | 7140114 | 50 | C00 | D01 | A00 | A01 |
7 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 35 | C00 | C04 | C20 | D15 |
8 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | 45 | A00 | B00 | D07 | C02 |
9 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 30 | C00 | C19 | C20 | D14 |
10 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 70 | C00 | D01 | D15 | C20 |
11 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 25 | A02 | B00 | B02 | B08 |
12 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 200 | D01 | D14 | D15 | A01 |
13 | Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) | 7140231C | 30 | D01 | D14 | D15 | D66 |
14 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 |
15 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 70 | A00 | A01 | B00 | D01 |
16 | Sư phạm Toán học chất lượng cao | 7140209C | 30 | A00 | A01 | B00 | D01 |
17 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 25 | A00 | A01 | B00 | D07 |
18 | Kế toán | 7340301 | 500 | A00 | A01 | D01 | D07 |
19 | Luật | 7380101 | 200 | C00 | D01 | A00 | A01 |
20 | Luật kinh tế | 7380107 | 150 | C00 | D01 | A00 | A01 |
21 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 400 | A00 | A01 | D01 | D07 |
22 | Quản trị kinh doanh chất lượng cao | 7340101C | 30 | A00 | A01 | D01 | D07 |
23 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 150 | A00 | A01 | D01 | D07 |
24 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | A00 | A01 | D01 | D07 |
25 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
26 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 50 | B00 | B02 | B04 | B08 |
27 | Khoa học dữ liệu và thống kê | 7460202 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 |
28 | Chăn nuôi (Chăn nuôi và Chăn nuôi - chuyên ngành Thú y) | 7620105 | 60 | A00 | B00 | D01 | B08 |
29 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 100 | A00 | B00 | D01 | A01 |
30 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
31 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 150 | A00 | B00 | D01 | A01 |
32 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 300 | A00 | A01 | D01 | D07 |
33 | Công nghệ thông tin chất lượng cao | 7480201C | 35 | A00 | A01 | D01 | D07 |
34 | Khoa học máy tính | 7480101 | 50 | A00 | A01 | D01 | D07 |
35 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 100 | A00 | B00 | A01 | D07 |
36 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
37 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520226 | 100 | A00 | B00 | D01 | A01 |
38 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 70 | A00 | A01 | D01 | D07 |
39 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 150 | A00 | B00 | D01 | A01 |
40 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 100 | A00 | B00 | D01 | A01 |
41 | Nông học | 7620109 | 80 | A00 | B00 | D01 | B08 |
42 | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | 100 | A00 | B00 | D01 | B08 |
43 | Điều dưỡng | 7720301 | 150 | B00 | C08 | D08 | D13 |
44 | Báo chí | 7320101 | 100 | C00 | D01 | A00 | A01 |
45 | Chính trị học | 7310201 | 50 | C00 | D01 | C19 | A01 |
46 | Công tác xã hội | 7760101 | 80 | C00 | D01 | A00 | A01 |
47 | Du lịch | 7810101 | 150 | C00 | D01 | A00 | A01 |
48 | Kinh tế | 7310101 | 100 | A00 | A01 | D01 | B00 |
49 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 200 | D01 | D14 | D15 | A01 |
50 | Quản lý đất đai | 7850103 | 50 | A00 | B00 | D01 | B08 |
51 | Quản lý nhà nước | 7310205 | 50 | C00 | D01 | A00 | A01 |
52 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 50 | A00 | B00 | D01 | B08 |
53 | Quản lý văn hóa | 7229042 | 50 | C00 | D01 | A00 | A01 |
54 | Kỹ thuật điện tử và tin học | 7520210 | 50 | A00 | B00 | D01 | A01 |
| Tổng: |
| 5.500 |
|
|
|
|
Các tổ hợp xét tuyển:
- Tổ hợp nhóm A: A00: Toán, Vật lý, Hoá học; A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh; A02: Toán, Vật lý, Sinh học.
- Tổ hợp nhóm B: B00: Toán, Hoá học, Sinh học; B02: Toán, Sinh học, Địa lý; B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân; B08: Toán, Sinh học, tiếng Anh.
- Tổ hợp nhóm C: C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học; C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý; C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân.
- Tổ hợp nhóm D: D01: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh; D07: Toán, Hoá học, tiếng Anh; D13: Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh; D14: Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh; D15: Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh; D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh.
- Tổ hợp nhóm M: M00: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non; M01: Toán, tiếng Anh, Năng khiếu mầm non; M10: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu mầm non; M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu mầm non.
- Tổ hợp nhóm T: T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu GDTC; T02: Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu GDTC; T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu GDTC.