Cao Đẳng Sư Phạm Thái Bình
+ Thông tin về trường
+ Phương thức xét tuyển và chỉ tiêu
Ký hiệu: C26
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Phố Chu Văn An, Phường Quang Trung, Thành phố Thái Bình
Điện thoại: 0363.831.144
Website: www.cdsptb.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương trở lên.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Xét tuyển thí sinh trong phạm vi toàn quốc.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Năm 2018, Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình tuyển sinh theo 2 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (trong đó có kết hợp thi tuyển đối với các ngành năng khiếu).
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia (trong đó có kết hợp thi tuyển đối với các ngành năng khiếu).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
T | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1 | Các ngành đào tạo cao đẳng | |||||||||||
1.1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | 78 | 117 | C03 | C04 | D01 | M00 | ||||
1.2 | Giáo dục Tiểu học | 51140202 | 18 | 27 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
1.3 | Giáo dục Công dân | 51140204 | 3 | 5 | C00 | D01 | ||||||
1.4 | Giáo dục Thể chất | 51140206 | 3 | 5 | T00 | T01 | ||||||
1.5 | Sư phạm Toán học | 51140209 | 6 | 9 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.6 | Sư phạm Vật lý | 51140211 | 4 | 6 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.7 | Sư phạm Hoá học | 51140212 | 4 | 6 | A00 | B00 | D01 | |||||
1.8 | Sư phạm Sinh học | 51140213 | 4 | 6 | B00 | D01 | ||||||
1.9 | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp | 51140214 | 3 | 5 | A00 | B00 | D01 | |||||
1.1 | Sư phạm Ngữ văn | 51140217 | 6 | 9 | C00 | D01 | ||||||
1.11 | Sư phạm Lịch sử | 51140218 | 4 | 6 | C00 | D01 | ||||||
1.12 | Sư phạm Địa lý | 51140219 | 4 | 6 | A00 | A01 | C00 | D01 | ||||
1.13 | Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | 3 | 5 | N00 | |||||||
1.14 | Sư phạm Mỹ thuật | 51140222 | 3 | 5 | H00 | |||||||
1.15 | Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | 6 | 9 | D01 | |||||||
2 | Các ngành đào tạo trung cấp | |||||||||||
2.1 | Sư phạm mầm non | 42140201 | 48 | 72 | C03 | C04 | D01 | M00 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (trong đó có kết hợp thi tuyển đối với các ngành năng khiếu).
Thí sinh được xét tuyển căn cứ kết quả học tập lớp 12 THPT (theo học bạ THPT) nếu đạt các tiêu chí sau:
+ Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề (sau đây gọi tắt là tốt nghiệp trung học).
+ Tiêu chí 2: Học lực và Hạnh kiểm năm lớp 12 đều xếp loại Khá trở lên; đủ các điều kiện khác của thí sinh tham gia tuyển sinh theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
+ Tiêu chí 3: Có điểm trung bình chung 03 môn học của lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo hoặc điểm trung bình chung 03 môn văn hóa thuộc khối xét tuyển đối với những thí sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề (đối với thí sinh chưa tốt nghiệp THPT có học bổ sung chương trình văn hóa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) đạt từ 5,0 điểm trở lên. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.
Đối với các ngành đào tạo có môn năng khiếu (GD Mầm non, Sư phạm Mầm non, Sư phạm Mĩ thuật, Sư phạm Âm nhạc, GD Thể chất), có thể kết hợp xét điểm lớp 12 THPT và thi tuyển môn năng khiếu. Hoặc thí sinh nộp kết quả thi tuyển sinh đại học, cao đẳng các môn này ở trường khác để xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được tính như sau: điểm trung bình chung của các môn học văn hóa lớp 12 và môn năng khiếu (theo tổ hợp xét tuyển) đạt từ 5,0 điểm trở lên.
b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia (trong đó có kết hợp thi tuyển đối với các ngành năng khiếu).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã số trường: C26
- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển:
Stt | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/xét tuyển | Mã |
tổ hợp | ||||
Cao đẳng | ||||
1 | Sư phạm Toán học | 51140209 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
2 | Sư phạm Vật lí | 51140211 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
3 | Sư phạm Hóa học | 51140212 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | |||
4 | Sư phạm Sinh học | 51140213 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | |||
5 | Sư phạm | 51140214 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Kĩ thuật công nghiệp | Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||
6 | Sư phạm Ngữ văn | 51140217 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | |||
7 | Sư phạm Lịch sử | 51140218 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | |||
8 | Sư phạm Địa lí | 51140219 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | |||
9 | Sư phạm | 51140204 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Giáo dục công dân | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||
10 | Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
11 | Giáo dục Tiểu học | 51140202 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | |||
12 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 |
Toán, Ngữ văn, Địa lí | C04 | |||
Toán, Ngữ văn, Lịch sử | C03 | |||
Toán, Ngữ văn, Đọc diễn cảm-Hát | M00 | |||
13 | Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | Ngữ văn, Năng khiếu âm nhạc | N00 |
(Môn 1: Thẩm âm; | ||||
Môn 2: Thanh nhạc) | ||||
14 | Sư phạm Mĩ thuật | 51140222 | Ngữ văn, Năng khiếu mĩ thuật | H00 |
(Môn1: Hình họa chì; | ||||
Môn 2: Vẽ trang trí) | ||||
15 | Giáo dục Thể chất | 51140206 | Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT | T00 |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT | T01 | |||
Trung cấp | ||||
Sư phạm Mầm non | 42140201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |
Toán, Ngữ văn, Địa lí | C04 | |||
Toán, Ngữ văn, Lịch sử | C03 | |||
Toán, Ngữ văn, Đọc diễn cảm-Hát | M00 |
Thí sinh xét tuyển ngành Sư phạm Giáo dục Thể chất phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1,65m, nặng từ 45kg trở lên; Nữ cao từ 1,55m, nặng từ 40kg trở lên; thể hình cân đối, không dị tật, dị hình.
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Không có
- Xét tuyển thẳng: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạ
- Thời gian nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển:
+ Nhận hồ sơ từ tháng 4/201
+ Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng.
- Nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng theo 3 hình thức: Trực tuyến (qua website của trường), đường bưu điện (tính thời gian theo dấu của bưu điện), trực tiếp tại văn phòng Trung tâm Tư vấn tuyển sinh, du học và giới thiệu việc làm của trường (sáng: 7h00 - 11h00; chiều: 13h30 - 17h00 các ngày trong tuần).
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a. Hồ sơ đăng kí xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng kí dự tuyển (theo mẫu quy định);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp THPT có công chứng hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
+ Bản sao học bạ THPT có công chứng;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ Giấy chứng nhận kết quả thi trung học phổ thông quốc gia (đối với thí sinh đăng kí xét tuyển dựa trên kết quả kì thi THPT Quốc gia);
+ 02 phong bì dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người nhận. + 02 ảnh 4x6 ghi ở mặt sau mỗi ảnh họ tên, ngày tháng năm sinh, ngành đăng kí xét tuyển của thí sinh (đối với ngành có thi bổ sung môn năng khiếu).
Phiếu đăng kí dự tuyển: thí sinh có thể nhận tại nơi nộp hồ sơ đăng kí hoặc tải trên mạng (địa chỉ: www.cdsptb.edu.vn) và in ra để sử dụng.
b. Thời gian, địa điểm đăng kí hồ sơ
+ Đối với học sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2018: Nhận hồ sơ từ tháng 4/2018.
+ Đối với học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018: Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh nộp điểm các môn thi theo tổ hợp môn thi xét tuyển của ngành học đã quy định.
Nhận hồ sơ từ ngày 18/7/2018 đến trước 17 giờ 00 ngày 05/8/2018. Xét tuyển và công bố điểm kết quả trúng tuyển: ngày 06/8/2018.
Thời gian nhận hồ sơ thi tuyển các môn năng khiếu: bắt đầu từ 18/5 đến ngày 01/7/2018. Thời gian tổ chức thi theo từng đợt xét tuyển. Dự kiến tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu đợt 1 vào ngày 10,11/7/2018.
Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng theo 3 hình thức:
+ Trực tuyến (qua website của trường)
+ Đường bưu điện (chuyển phát nhanh);
+ Trực tiếp tại văn phòng Trung tâm Tư vấn tuyển sinh, du học và Giới thiệu việc làm (Nhà A4, Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình, phố Chu Văn An, phường Quang Trung, thành phố Thái Bình).
c. Điểm xét tuyển
+ Điểm xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả học tập lớp 12 THPT
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn (lớp 12 THPT) thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng (nếu có). Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Riêng với các ngành đào tạo năng khiếu sẽ kết hợp xét kết quả học tập THPT (01 hoặc 02 môn) và tổ chức thi tuyển 02 hoặc 01 môn năng khiếu.
Điểm xét tuyển đối với ngành năng khiếu được tính bằng công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm môn thi năng khiếu (hệ số 2) + tổng điểm các môn (năm lớp 12) theo tổ hợp môn thi cho từng ngành+ Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
+ Điểm xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả kì thi THPT Quốc gia
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn thi của kì thi THPT Quốc gia (môn 1 + môn 2 + môn 3) + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng (nếu có); (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
* Riêng các ngành đào tạo có tổ chức thi môn năng khiếu, điểm xét tuyển tính bằng công thức:
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn năng khiếu (hệ số 2) + Điểm các môn (thi THPT Quốc gia) trong tổ hợp môn thi cho từng ngành đào tạo + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng (nếu có); (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Các đối tượng ưu tiên chính sách hay khu vực được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng và trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- - Xét tuyển thẳng: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Sinh viên sư phạm không phải đóng học phí
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Theo TTHN